Danh mục Thứ Sáu, 19/04/2024

Tuyển sinh \

Học viện Báo chí và Tuyên truyền công bố chỉ tiêu Tuyển sinh dự kiến 2020

14:08 25-04-2020
Sau cuộc họp Hội đồng Tuyển sinh Đại học chính quy năm 2020 sáng ngày 24/4/2020, Học viện Báo chí và Tuyên truyền thống nhất phương án tuyển sinh dự kiến cho năm học 2020-2021 với một số thay đổi.

Thay đổi trong việc xét tuyển thẳng, xét tuyển ưu tiên

Năm 2020, Học viện sẽ mở rộng đối tượng cộng điểm khuyến khích đối với các em tham gia thi cấp tỉnh có đạt giải và thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn Tiếng Anh tương đương 5.0 Ielts trở lên.

Đối với đối tượng 1, theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi HSG quốc gia các môn văn hoá tương ứng với ngành dự kiến sẽ được tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

Đối với đối tượng 2, theo đề án tuyển sinh riêng của Học viện Báo chí và Tuyên truyền, các thí sinh có chứng chỉ quốc tế môn Tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 trở lên, học lực Khá, hạnh kiểm Tốt 3 năm THPT sẽ được xét tuyển thẳng. Tuy nhiên các thí sinh xét tuyển các chương trình Báo chí cần phải dự thi Năng khiếu Báo chí và đạt điểm từ 5.0 trở lên mới được xét tuyển thẳng.

 Cuộc họp Hội đồng Tuyển sinh 2020 Học viện Báo chí và Tuyên truyền (Ảnh: Minh Thuý)

Chỉ tiêu tuyển sinh, mã ngành/chuyên ngành và tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển

Đối với những ngành/chuyên ngành sử dụng kết quả thi THPT QG môn Tiếng Anh:

TT

Ngành học 

Mã ngành

Mã chuyên ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển

1

Báo chí, chuyên ngành Báo in

 

602

50

- Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Toán (R15)

- Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Tiếng Anh (R05)

- Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Khoa học Tự nhiên (R06)

- Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Khoa học xã hội (R16)



 

2

Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh

 

604

50

3

Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình

 

605

50

4

Báo chí,chuyên ngành Báo mạng điện tử 

 

607

50

5

Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao

 

608

40

6

Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao

 

609

40

7

Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí

 

603

40

- Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Toán (R07)

- Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Tiếng Anh (R08)

- Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Khoa học tự nhiên (R09)

- Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Khoa học xã hội (R17)

8

Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình

 

606

40

- Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Toán (R11)

- Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Tiếng Anh (R12)

- Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Khoa học tự nhiên (R13)

- Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Khoa học xã hội (R18)

9

Truyền thông đại chúng

7320105

 

100

Nhóm 2:

- Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội (C15)

- Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên (A16)

- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

10

Truyền thông đa phương tiện

7320104

 

50

11

Triết học

7229001

 

40

12

Chủ nghĩa xã hội khoa học 

7229008

 

40

13

Kinh tế chính trị

7310102

 

40

14

Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế

 

527

100

15

Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) 

 

528

40

16

Kinh tế,chuyên ngành Kinh tế và Quản lý

 

529

50

17

Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước

7310202

 

50

18

Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hoá

 

530

50

19

Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển

 

531

50

20

Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh

 

533

40

21

Chính trị học chuyên ngành Văn hoá phát triển

 

535

50

22

Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công

 

536

40

23

Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách

 

538

50

24

Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý xã hội

 

532

50

25

Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước

 

537

50

26

Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản

 

801

50

27

Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử

 

802

50

28

Xã hội học

7310301

 

50

29

Công tác xã hội

7760101

 

50

30

Quản lý công

7340403

 

50

31

Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

7229010

 

40

Nhóm 3:

- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa(C00)

- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Toán (C03)

- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh (D14)

- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục công dân (C19)


 

32

Truyền thông quốc tế

7320107

 

50

Nhóm 4:

- TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán (D01)

- TIẾNG ANH, ngữ văn, Khoa học tự nhiên (D72)

- TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội (D78)

33

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại

 

610

50

34

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế

 

611

50

35

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu

 

614

40

36

Quan hệ công chúng, chuyên ngành quan hệ công chúng chuyên nghiệp

 

615

50

37

Quan hệ công chúng, chuyên ngành truyền thông marketing (chất lượng cao)

 

616

80

38

Quảng cáo

7320110

 

40

39

Ngôn ngữ Anh

7220201

 

50

Đối với những ngành và mã tổ hợp bài thi/môn thi có điểm môn Tiếng Anh được quy đổi từ các chứng chỉ quốc tế:

STT

Ngành học 

Mã ngành 

Mã chuyên ngành 

Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển

1

Báo in, chuyên ngành Báo in

 

602M

Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Chứng chỉ Tiếng Anh quy đổi điểm (R19)

2

Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh

 

604M

3

Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình

 

605M

4

Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử

 

607M

5

Báo chí, chuyên ngành báo truyền hình chất lượng cao

 

608M

6

Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao

 

609M

7

Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí

 

603M

Ngữ văn, NĂNG KHIẾU BÁO CHÍ, Chứng chỉ Tiếng Anh quy đổi điểm (R20)

8

Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình

 

606M

Ngữ văn, NĂNG KHIẾU QUAY PHIM TRUYỀN HÌNH, Chứng chỉ Tiếng Anh quy đổi điểm (R21)

9

Truyền thông đại chúng

7320105M

 

Ngữ văn, Toán, Chứng chỉ Tiếng Anh quy đổi điểm (R22)

10

Truyền thông đa phương tiện

7320104M

 

11

Triết học

7229001M

 

12

Chủ nghĩa xã hội khoa học

7229008M

 

13

Kinh tế chính trị

7310102M

 

14

Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế

 

527M

15

Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý ( chất lượng cao)

 

528M

16

Kinh tế chuyên ngành Kinh tế và Quản lý

 

529M

17

Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước

7310202M

 

18

Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hoá

 

530M

19

Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển

 

531M

20

Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh 

 

533M

21

Chính trị học, chuyên ngành Văn hoá phát triển

 

535M

22

Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công

 

536M

23

Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách

 

538M

24

Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý xã hội

 

532M

25

Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước

 

537M

26

Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản

 

801M

27

Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử

 

802M

28

Xã hội học

7310301M

 

29

Công tác xã hội

7760101M

 

30

Quản lý công

7340403M

 

31

Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

7229010M

 

Ngữ văn, LỊCH SỬ, Chứng chỉ Tiếng Anh quy đổi điểm (R23)

32

Truyền thông quốc tế

7320107M

 

- CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH QUY ĐỔI ĐIỂM, Ngữ văn, Toán (R24)

- CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH QUY ĐỔI ĐIỂM, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên (R25)

- CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH QUY ĐỔI ĐIỂM, Ngữ văn, Khoa học Xã hội (R26)

33

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại

 

610M

34

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế

 

611M

35

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu ( chất lượng cao)

 

614M

36

Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp

 

615M

37

Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing ( chất lượng cao)

 

616M

38

Quảng cáo

7320110M

 

39

Ngôn ngữ Anh

7220201M

 

Dự kiến kỳ thi Năng khiếu Báo chí sẽ được diễn ra vào cuối tháng 7/2020 trước kỳ thi THPT Quốc gia 2020. Đồng thời, Học viện sẽ điều chỉnh thời gian thi sao cho không trùng với lịch thi của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Bách Khoa và các trường tổ chức thi riêng. Tuy nhiên, đây mới là phương án dự kiến, thời gian thi có thể thay đổi để phù hợp với tình hình diễn biến của dịch covid-19.

Lê Phượng - TTĐC K38

Phản hồi