Danh mục Thứ Sáu, 22/11/2024

Tuyển sinh \

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Tuyển sinh 2019

11:10 20-02-2020
Năm 2019, Học viện Báo chí và Tuyên truyền chủ trương đa dạng hóa các phương thức tuyển sinh nhằm tạo cơ hội cho các thí sinh và nâng cao chất lượng sinh viên tuyển mới.

* Ký hiệu trường: HBT

* Địa chỉ: Số 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội 
* Điện thoại: 024 37546966 (máy lẻ 306, 307)

* Website: www.ajc.edu.vn

 

I. Phương thức tuyển sinh

Năm 2019, Học viện Báo chí và Tuyên truyền chủ trương đa dạng hóa các phương thức tuyển sinh nhằm tạo cơ hội cho các thí sinh và nâng cao chất lượng sinh viên tuyển mới.

1. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: đối với nhóm 1 - ngành Báo chí.

Môn thi tuyển: Năng khiếu báo chí - tổ chức thi tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền.

Xét tuyển căn cứ kết quả thi Năng khiếu báo chí kết hợp với kết quả thi THPT quốc gia của 2 môn khác (theo từng tổ hợp).

2. Xét tuyển căn cứ kết quả thi THPT quốc gia: đối với nhóm 2, 3, 4.

- Nhóm 2 gồm các ngành: Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện, Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Kinh tế, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Chính trị học, Xuất bản, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý công, Quản lý nhà nước;

- Nhóm 3: Ngành Lịch sử;

- Nhóm 4 gồm các ngành: Truyền thông quốc tế, Quan hệ quốc tế, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Ngôn ngữ Anh.

Tổ hợp môn xét tuyển được quy định cho từng nhóm ngành như sau:

Nhóm ngành

Môn bắt buộc (A)

Môn tự chọn (B) (chọn 1 trong các bài thi/môn thi dưới đây)

Môn Năng khiếu (C)

Điểm xét tuyển

1

Ngữ văn

Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội

Năng khiếu báo chí

A + B + C

2

Ngữ văn + Toán

Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh, Khoa học xã hội

-

A + B

3

Ngữ văn + LỊCH SỬ (hệ số 2)

Địa lý, Toán, Tiếng Anh, Giáo dục công dân

-

A + B

4

Ngữ văn + TIẾNG ANH (hệ số 2)

Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội

-

A + B

- Học viện có sử dụng điểm thi được bảo lưu theo Quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT QG để xét tuyển.

- Học viện quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh sang điểm xét tuyển sinh, cụ thể như sau:

STT

Mức điểm chứng chỉ tiếng Anh

Điểm quy đổi

để xét tuyển sinh

TOEFL ITP

TOEFL iBT

IELTS

1

475 - 499

53 - 60

4.5

7,0

2

500 - 524

61 - 68

5.0

8,0

3

525 - 549

69 - 76

5.5

9,0

4

≥ 550

≥ 77

≥ 6.0

10,0

Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP và TOEFL iBT (do tổ chức Educational Testing Service cấp) và chứng chỉ IELTS (do tổ chức British Council hoặc International Development Program cấp) còn hiệu lực (tính đến ngày 15/6/2019) cần nộp bản sao công chứng chứng chỉ về Học viện để quy đổi điểm xét tuyển sinh.

 

+ Ngành Báo chí: 16,0 điểm

+ Các ngành khác: 15,5 điểm

3. Xét tuyển theo học bạ: tối đa 30% chỉ tiêu của từng ngành/chuyên ngành

- Thí sinh là học sinh các trường chuyên/năng khiếu của tỉnh (Danh sách các trường chuyên/năng khiếu xem Phụ lục), đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong cả 3 năm học THPT: được đăng ký xét tuyển tất cả các ngành; nếu đăng ký xét tuyển ngành Báo chí phải dự thi môn Năng khiếu báo chí và đạt 5/10 điểm trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.

- Thí sinh là học sinh các trường THPT công lập khác (không phải trường chuyên/năng khiếu) đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong cả 3 năm học THPT: được đăng ký xét tuyển bằng học bạ các ngành sau: Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Kinh tế, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Chính trị học, Xuất bản, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý công, Quản lý nhà nước, Lịch sử.

II. Chỉ tiêu tuyển sinh, mã ngành/chuyên ngành và tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển.

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2019 của Học viện là 1950 sinh viên. Chỉ tiêu cụ thể theo từng ngành/chuyên ngành như sau:

TT

Ngành học

Mã ngành

Mã chuyên ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển

1

Báo chí, chuyên ngành Báo in

 

602

50

- Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán (R15)

- Ngữ văn, Năng khiếu báo chí,  Tiếng Anh (R05)

- Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học tự nhiên (R06)

- Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học xã hội (R16)

2

Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh

 

604

50

3

Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình

 

605

50

4

Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử

 

607

50

5

Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao

 

608

40

6

Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao

 

609

40

7

Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí

 

603

40

- Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán (R07)

- Ngữ văn, Năng khiếu  Ảnh báo chí,  Tiếng Anh (R08)

- Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Khoa học tự nhiên (R09)

- Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Khoa học xã hội (R17)

8

Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình

 

606

40

- Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán (R11)

- Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình,  Tiếng Anh (R12)

- Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Khoa học tự nhiên (R13)

- Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Khoa học xã hội (R18)

9

Truyền thông đại chúng

7320105

 

100

Nhóm 2:

- Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội (C15)

- Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên (A16)

- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

10

Truyền thông đa phương tiện

7320104

 

50

11

Triết học

7229001

 

40

12

Chủ nghĩa xã hội khoa học

729008

 

40

13

Kinh tế chính trị

7310102

 

40

14

Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế

 

527

100

15

Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao)

 

528

40

16

Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý

 

529

50

17

Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước

7310202

 

50

18

Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng - văn hóa

 

530

50

19

Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển

 

531

50

20

Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội

 

532

50

21

Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh

 

533

40

22

Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển

 

535

50

23

Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công

 

536

40

24

Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách

 

538

50

25

Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản

 

801

50

26

Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử

 

802

50

27

Xã hội học

7310301

 

50

28

Công tác xã hội

7760101

 

50

29

Quản lý công

7340403

 

50

30

Quản lý nhà nước

7310205

 

50

31

Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

7229010

 

40

Nhóm 3:

- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý (C00)

- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Toán (C03)

- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh (D14)

- Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục công dân (C19)

32

Truyền thông quốc tế

7320107

 

50

 

33

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại

 

610

50

 

34

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế

 

611

50

Nhóm 4:

TIẾNGANH, Ngữ văn, Toán (D01)

TIẾNGANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên (D72)

TIẾNGANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội (D78)

 

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao)

 

614

40

35

Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp

 

615

50

36

Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao)

 

616

40

37

Quảng cáo

7320110

 

80

38

Ngôn ngữ Anh

7220201

 

50

III. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Học viện cần đáp ứng các điều kiện sau:

- Có kết quả xếp loại học lực từng năm học trong 3 năm Trung học phổ thông đạt 6,0 trở lên;

- Hạnh kiểm 3 năm Trung học phổ thông xếp loại Khá trở lên;

Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (học lực, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện. Trong trường hợp thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ứng yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viện không công nhận trúng tuyển.

- Thí sinh dự thi các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) không nói ngọng, nói lắp, không bị dị tật về ngoại hình.

- Thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp (nam cao 1m65, nữ cao 1m60 trở lên).

Sau khi trúng tuyển, nhà trường sẽ tổ chức khám sức khỏe cho sinh viên. Sinh viên trúng tuyển nếu không đáp ứng các quy định nêu trên sẽ được chuyển sang ngành khác của Học viện có điểm trúng tuyển tương đương.

IV. Thời gian, hình thức nhận hồ sơ

1. Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, tổ chức thi Năng khiếu báo chí:

* Đối với ngành Báo chí:

+ Nhận hồ sơ đăng ký dự thi từ ngày 06/5 đến hết ngày 15/6/2019.

+ Thông báo danh sách thí sinh, số báo danh và phòng thi trên Website Học viện vào ngày 18/6/2019.

+ Thi môn Năng khiếu báo chí ngày 08/7 và 09/7/2019:

Sáng 08/7: tiếp sinh, phổ biến Quy chế thi, phát thẻ dự thi cho thí sinh;

Chiều 08/7: thi trắc nghiệm: tất cả thí sinh; thi tự luận: đối với thí sinh đăng ký dự tuyển các chuyên ngành Báo in, Báo phát thanh, Báo truyền hình, Báo mạng điện tử, Báo truyền hình chất lượng cao, Báo mạng điện tử chất lượng cao.

Sáng 09/7: thi Năng khiếu chuyên ngành Ảnh báo chí.

Chiều 09/7: thi Năng khiếu chuyên ngành Quay phim truyền hình.

+ Công bố kết quả thi Năng khiếu báo chí: ngày 13/7/2019.

* Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ kết quả thi THPTQG: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo học bạ:

Nộp hồ sơ từ 06/5 đến hết ngày 15/6/2019.Công bố kết quả xét tuyển ngày 15/7/2019.Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trước 17h00 ngày 30/7/2019.

* Xét quy đổi điểm Ielts/Toefl: Thí sinh nộp bản sao công chứng chứng chỉ về Học viện từ 06/5 đến hết ngày 15/6/2019.

2. Hình thức nhận hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện bằng chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại Học viện:

Ban Quản lý Đào tạo, Học viện Báo chí và Tuyên truyền,

36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

Ngoài phong bì ghi rõ: Hồ sơ tuyển sinh đại học 2019.

 

PHỤ LỤC: DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG CHUYÊN/NĂNG KHIẾU

STT

TỈNH/THÀNH PHỐ

TÊN TRƯỜNG

Các trường THPT chuyên/ năng khiếu trực thuộc trường đại học

1

Hà Nội

Trường THPT chuyên Đại học Sư phạm HN

2

Hà Nội

Trường THPT chuyên Khoa học tự nhiên Đại học Quốc gia HN

3

Hà Nội

Trường THPT chuyên Ngoại ngữ Đại học Quốc gia HN

4

Hồ Chí Minh

Trường Phổ thông Năng khiếu Đại học Quốc gia TPHCM

5

Nghệ An

Trường THPT chuyên Đại học Vinh

6

Huế

Trường THPT chuyên Đại học Khoa học, Đại học Huế

7

Long An

Trường THPT Năng khiếu, Đại học Tân Tạo

Các trường THPT chuyên, Năng khiếu trực thuộc tỉnh/thành phố

8

Hà Nội

Trường THPT chuyên Hà Nội Amsterdam

9

Hà Nội

Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ

10

Hồ Chí Minh

Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

11

Hồ Chí Minh

Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa

12

Hải Phòng

Trường THPT chuyên Trần Phú

13

Đà Nẵng

Trường THPT chuyên Lê Qúy Đôn

14

Hà Giang

Trường THPT chuyên Hà Giang

15

Cao Bằng

Trường THPT chuyên Cao Bằng

16

Lai Châu

Trường THPT chuyên Lê Qúy Đôn

17

Lào Cai

Trường THPT chuyên Lào Cai

18

Cần Thơ

Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng

19

An Giang

Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu

20

An Giang

Trường THPT chuyên Thủ Khoa Nghĩa

21

Bạc Liêu

Trường THPT chuyên Bạc Liêu

22

Bắc Giang

Trường THPT chuyên Bắc Giang

23

Bắc Kạn

Trường THPT chuyên Bắc Kạn

24

Bắc Ninh

Trường THPT chuyên Bắc Ninh

25

Bến Tre

Trường THPT chuyên Bến Tre

26

Bình Dương

Trường THPT chuyên Hùng Vương

27

Bình Định

Trường THPT chuyên Lê Qúy Đôn

28

Bình Phước

Trường THPT chuyên Quang Trung

29

Bình Phước

Trường THPT chuyên Bình Long

30

Bình Thuận

Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo

31

Cà Mau

Trường THPT chuyên Phan Ngọc Hiển

32

ĐắkLắk

Trường THPT chuyên Nguyễn Du

33

ĐắkNông

Trường THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh

34

Điện Biên

Trường THPT chuyên Lê Qúy Đôn

35

Đồng Nai

Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh

36

Đồng Tháp

Trường THPT chuyên Nguyễn Quang Diệu

37

Đồng Tháp

Trường THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu

38

Gia Lai

Trường THPT chuyên Hùng Vương

39

Hà Nam

Trường THPT chuyên Biên Hòa

40

Hà Tĩnh

Trường THPT chuyên Hà Tĩnh

41

Hải Dương

Trường THPT chuyênNguyễn Trãi

42

Hậu Giang

Trường THPT chuyên Vị Thanh

43

Hòa Bình

Trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ

44

Hưng Yên

Trường THPT chuyên Hưng Yên

45

Khánh Hòa

Trường THPT chuyên Lê Qúy Đôn

46

Kiên Giang

Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt

47

Kon Tum

Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành

48

Lạng Sơn

Trường THPT chuyên Chu Văn An

49

Lâm Đồng

Trường THPT chuyên Thăng Long Đà Lạt

50

Lâm Đồng

Trường THPT chuyên Bảo Lộc

51

Long An

Trường THPT chuyên Long An

52

Nam Định

Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong

53

Nghệ An

Trường THPT chuyên Phan Bội Châu

54

Ninh Bình

Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy

55

Ninh Thuận

Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn

56

Phú Thọ

Trường THPT chuyên Hùng Vương

57

Phú Yên

Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh

58

Quảng Bình

Trường THPT chuyên Võ Nguyên Giáp

59

Quảng Nam

Trường THPT chuyên Lê Thánh Tông

60

Quảng Nam

Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

61

Quảng Ninh

Trường THPT chuyên Hạ Long

62

Quảng Trị

Trường THPT chuyên Lê Qúy Đôn

63

Sóc Trăng

Trường THPT chuyên Nguyễn Thị Minh Khai

64

Sơn La

Trường THPT chuyên Sơn La

65

Tây Ninh

Trường THPT chuyên HoàngLê Kha

66

Thái Bình

Trường THPT chuyên Thái Bình

67

Thái Nguyên

Trường THPT chuyên Thái Nguyên

68

Thanh Hóa

Trường THPT chuyên Lam Sơn

69

Thừa Thiên Huế

Trường THPT chuyên Quốc Học

70

Tiền Giang

Trường THPT chuyên Tiền Giang

71

Trà Vinh

Trường THPT chuyên Nguyễn Thiện Thành

72

Tuyên Quang

Trường THPT chuyên Tuyên Quang

73

Vĩnh Long

Trường THPT chuyên Bỉnh Khiêm

74

Vĩnh Phúc

Trường THPT chuyên Vĩnh Phúc

75

Yên Bái

Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành

76

Quảng Ngãi

Trường THPT chuyên Lê Khiết

77

Bà Rịa-Vũng Tàu

Trường THPT chuyên Lê Quý 

Theo ajc.hcma.vn

Phản hồi